Giới thiệu một số nét văn hóa pháp lý của các dân tộc Việt Nam
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
TỔNG QUAN VỀ VĂN HOÁ PHÁP LÝ ĐẠI GIA ĐÌNH CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
NHÓM VĂN HOÁ NGÔN NGỮ NAM Á
1. Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường
Dân tộc Việt (Kinh)
– Dân tộc Mường
– Dân tộc Thổ
– Dân tộc Chứt
II. Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ Me
– Dân tộc Khơ Me
– Dân tộc Xơ Đăng
– Dân tộc Cơ Ho
Dân tộc Ba Na
– Dân tộc H’rê
– Dân tộc M’nông
– Dân tộc Xtiêng
– Dân tộc Bru – Vân Kiều
Dân tộc Cơ Tu
– Dân tộc Giẻ Triêng
– Dân tộc Mạ
Dân tộc Khơ Mú
Dân tộc Co
Dân tộc Tà Ôi
– Dân tộc Chơ Ro
– Dân tộc Kháng
– Dân tộc Xinh Mun
Dân tộc Mảng
Dân tộc Brâu
Dân tộc Ơ Đu
Dân tộc Rơ Măm
III. Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái
Dân tộc Tây
Dân tộc Thái
Dân tộc Nùng
Dân tộc Sán Chay
Dân tộc Giáy
Dân tộc Lào
– Dân tộc Lự
– Dân tộc Bố Y
IV. Nhóm ngôn ngữ H’mông – Dao
Dân tộc 11’mông
Dân tộc Dao
– Dân tộc Pà Thẻn
NHÓM VĂN HOÁ NGÔN NGỮ KA ĐẠI
– Dân tộc La Chí
Dân tộc La Ha
– Dân tộc Cờ Lao
Dân tộc Pu Péo
NHÓM VĂN HOÁ NGÔN NGỮ NAM ĐẢO (AUSTRONESIEN) HAY MÃ LẠI – ĐA ĐẢO (NGÔN NGỮ MALAYO – POLYNÉSIEN)
– Dân tộc Gia Rai
– Dân tộc Ê Đê
– Dân tộc Chăm
– Dân tộc Ra Glai
– Dân tộc Chu Ru
NHÓM VĂN HOÁ NGÔN NGỮ HÁN – TẠNG
I. Nhóm ngôn ngữ Hán
– Dân tộc Hoa
– Dân tộc Ngái
– Dân tộc Sán Dìu
II. Nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến
– Dân tộc là Nhì
– Dân tộc La Hủ
Dân tộc Phù Lá
– Dân tộc Lô Lô
– Dân tộc Cổng
Dân tộc Si La
LỜI KẾT
TÀI LIỆU THAM KHẢO