Lưu trữ thẻ: Việt Nam

Liên bang Đông Dương (1887–1954)

Liên bang Đông Dương Tên bản ngữ Union Indochinoise (tiếng Pháp) Tiếng Lào: ສະຫະພັນອິນດູຈີນ Tiếng Khmer: សហភាពឥណ្ឌូចិន Tiếng Trung: 印度支那联邦 19/11/2024 Thông tin chi tiết về Liên bang Đông Dương (1887–1954) 1887–1945 1945–1954 Quốc kỳ Biểu trưng Toàn quyền Tiêu ngữ: “Liberté, égalité, fraternité” “Tự do, bình đẳng, bác ái” Quốc ca: La Marseillaise Ấn triện khắc chữ Hán của […]

Nhà Nguyễn (1802–1945)

Đại Việt (1802–1804) Việt Nam (1804–1839) Đại Nam (1839–1945) 1802–1945 Cờ Long tinh (từ k. 1920) Quốc tỷ (1846–1945) Quốc ca: Đăng đàn cung Hành chính Việt Nam thời Minh Mạng năm 1838 Tổng quan Vị thế Đế quốc nội địa chịu sự triều cống cho Trung Quốc (1802–1884) Chế độ bảo hộ của Pháp (1884–1945) Chính phủ bù […]

Đại Ngu (1400–1407)

Đại Ngu (1400–1407)

Đại Ngu (chữ Hán: 大虞) là quốc hiệu Việt Nam thời nhà Hồ, tồn tại từ năm 1400 đến khi cha con Hồ Quý Ly và Hồ Hán Thương bị bắt năm 1407. Khái niệm19/11/2024 Thông tin chi tiết về Đại Ngu (1400–1407) Quốc hiệu Đại Việt được đổi thành Đại Ngu vào tháng 3 […]

Đại Việt (1054–1400) (1428–1804)

Đại Việt (1054–1400) (1428–1804)

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1804. Lịch sử19/11/2024 Thông tin chi tiết về Đại Việt (1054–1400) (1428–1804) Tên gọi này chính thức có từ thời […]

Đại Cồ Việt (968–1054)

Đại Cồ Việt (968–1054)

Toàn cảnh cố đô Hoa Lư – kinh đô đầu tiên của nhà nước Đại Cồ Việt do Đinh Tiên Hoàng Đế sáng lập Phả hệ các triều vua Đại Cồ Việt ở khu di tích cố đô Hoa Lư Đại Cồ Việt (chữ Hán: 大瞿越, 968-1054) là quốc hiệu của Việt Nam dưới thời […]

Tĩnh Hải quân (866–967)

Tĩnh Hải quân (866–967)

Tĩnh Hải quân (chữ Hán: 靜海軍) là tên gọi Việt Nam từ cuối thời Bắc thuộc lần 3 tới hết thời loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam, kéo dài 102 năm (866-968). Thay đổi tên gọi19/11/2024 Thông tin chi tiết về Tĩnh Hải quân (866–967) Từ đầu cho tới giữa thời thuộc […]

Trấn Nam (757–766)

Trấn Nam (鎮南) là tên gọi của Việt Nam dưới thời đô hộ của nhà Đường, nhưng chỉ từ năm 758-768. Tổng cộng gần 10 năm, sau đó nhà Đường đổi lại thành An Nam. Năm 758, nhà Đường đã đổi An Nam đô hộ phủ thành Trấn Nam đô hộ phủ, nhưng chỉ được […]

An Nam (679–757) (768–866)

An Nam (679–757) (768–866)

An Nam (Chữ Nho: 安南) là một quốc danh Việt Nam cũ, thông dụng trong giai đoạn 679 – 1945. Lịch sử19/11/2024 Thông tin chi tiết về An Nam (679–757) (768–866) An Nam đại quốc họa đồ (安南大國畫圖) do Jean Louis Taberd ấn hành tại Nam Kì năm 1838. Theo cổ sử, địa danh An […]

Vạn Xuân (544–602)

Tiền Lý triều/Nhà Tiền Lý 544–602 Lãnh thổ nước Vạn Xuân của nhà Tiền Lý Thủ đô Cửa Sông Tô Lịch (544-548) Long Uyên (550-602) • 544–548 Lý Nam Đế (đầu tiên) • 548-571 Triệu Việt Vương • 571-602 Lý Phật Tử (cuối cùng) • Lý Nam Đế xưng đế 544 • Triệu Việt Vương xưng vương 548 • Lý Phật Tử […]

Giao Châu (203–544) (602–679)

Giao Châu (203–544) (602–679)

Giao Châu (chữ Hán: 交州) là một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay. Ban đầu Giao Châu còn bao gồm một phần đất Quảng Tây và Quảng Đông thuộc Trung Quốc ngày nay. Nhà Đông Hán19/11/2024 Thông tin chi tiết về Giao Châu (203–544) (602–679) Bản […]

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.