Người bạn đường – Nghệ thuật viết ca khúc
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Phần 1
NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT CỦA NGHỆ THUẬT VIẾT CA KHÚC
A. Đặc điểm ngôn ngữ tiếng việt
1. Các hệ âm thanh của ngôn ngữ
– Hệ đơn thanh đa âm
– Hệ dơn âm da thanh
II. Đặc điểm dâu giong tiếng việt
III. Trục dầu giọng tiếng việt
B. Giọng hát
1. Phân loại các giọng hát
II. Âm sắc giọng hát.
III. Giới hạn và tấm cũ giọng hát.
IV. Giọng thiếu nhi
C. Điệu thức -thang âm.
– Các hình thái điệu thức.
– Điệu thức tự nhiên
– Quan hệ tự nhiên của âm thanh và điệu thức.
– Màu sắc thang âm.
– Thanh âm với đặc trưng ngôn ngữ dân tộc.
– Các kiểu thang âm: Thang 5 âm, thang 6 âm, thang 7 âm…
– Nguyên tắc sử dụng diệu thức.
D. Điêu tính.
Các loại âm hình chủ đạo.
Đ. Âm hình chủ đạo.
– AHCĐ giai điệu.
– AHCĐ tiết tấu,
– AHCD hoa âm.
Thủ pháp và nghệ thuật phát triển AHCĐ :
Nhắc lại:
nhắc lại hoàn toàn.
nhắc lại có thay đổi vị trí.
nhắc lại từng bộ phân cùng với tiết tấu
nhắc lại có biến hoá
nhắc lại co dân
nhắc lại thêm hoặc bỏ bót nốt.
Bắt chước: Bắt chước đối chiếu
Bắt chước biến hoá
Bắt chước tự do
Bắt chước co dãn
Bắt chước soi gương
Nguyên tắc sử dụng âm hình chủ đạo.
G. Cao trào
Cấu trúc cao trào
Vi trí cao trào.
Các phương pháp gây cao trào :
– Đổi nhịp
– Tập trung tiết tấu cơ bản.
– Sử dụng biện phách.
– Độ cao giai điệu.
– Dùng bước nhảy xa.
– Phối hợp.
– Dùng chuyển điệu tam.
– Dân nhip.
H. Giai điệu – Cấu trúc giai điệu.
Gia điệu hình thành trước với các độ cao.
Giai điệu hình thành cùng một lúc với tiết tấu
Phương pháp song song tổng hợp.
1. Đường nét giai điệu.
Đường nét thẳng.
Đường nét đi lên.
Đường nét đi xuống.
Đường nét sóng lớn.
Đường nét sóng nhỏ.
K. Tiết tấu.
Tiết tấu tiết nhịp trọng âm
Chức năng của nhạc cụ trống trong dàn nhạc.
Tiết tấu hiện đại.
Tiết tấu dân tộc.
L. Kết
Kha năng và hiệu quả của kết.
Phương thức dẫn kết.
Bước nhảy vào âm Kết.
Bước liền vào âm Kết.
Kết ổn định
Các loại Kết:
a. Két tron
b. Kết bổ sung.
Kết không ổn định.
a. Kết nửa
b. Kết tạm
c. Kết lũng
d. Kết lánh.
Phần II
KHÚC THỨC CỦA CA KHÚC
1. Khúc thúc là gì?
Quan hệ nội dung và hình thức với nguyên tắc hỗ trợ
II. Nốt cơ bản – Động cơ – Tiết nhạc.
III. Giai điệu – Giai điệu là gì ?
Giai điệu và tiết tấu
Giai điệu và hoà âm.
IV. Cách bắt đầu câu nhạc.
V. Câu nhạc – Quy luật tổ chức câu nhạc.
Luật căn phương.
Luật đối đáp.
Luật đối tỷ.
Một câu nhạc có thể có máy phân câu ?
Một phân câu có thể có mấy nhịp?
Phân câu có nhịp không bằng nhau.
Câu 4, 8, 12, 16 nhịp.
Câu 3, 5,7 nhip.
Nhịp thứ nhất được tính vào cản phương.
Nhịp thứ nhất không được tỉnh vào cân phương.
Câu nam tính
Chỗ ngừng nghỉ của câu :
Câu nữ tính.
Câu có nhịp gối dầu.
Câu cơ nhịp phụ
Câu nhạc không cân đối: – Câu cơ ngắn
Câu mở rộng.
Câu có nhắc lạai.
Câu vòng xích.
VI. Phát triển câu nhạc
Nhắc lại hoàn toàn
Nhắc lại biến hoá.
Nhắc lại đổi vị trí.
Nhắc lại đổi hoà âm.
Mở rộng câu nhạc :
– Mở rộng đầu câu.
– Mở rộng giữa câu.
– Mở rộng đuôi câu
VII. Nối tiếp các câu nhạc :
Nối tiếp cấu trúc song song
Nối tiếp cấu trúc tương phản.
Nối tiếp soi gương.
Đoạn nhạc
QUY LUẬT TỔ CHỨC CẤU TRÚC ĐOẠN NHẠC
Chia và dựng đoạn trên cơ sở nào ?
VIII. Thế một đoạn:
– Đoạn don
– Đoạn cấu trúc song song
– Đoan cấu trúc tương phản
– Đoạn soi gương
– Đoạn một câu
– Đoạn 3 câu
– Đoạn 4 câu
Mở rộng đoạn đơn và mục đích mở rộng doan
– Mở rộng dầu giữa cuối đoạn.
Kết đoạn nhạc:
Kết ở câu 1
– Kết ở câu II
IX. Đoạn kép
– Mở rộng đoạn kép.
Kết ở doạn kép.
Ứng dung thể một đoạn
XI. Nối tiếp các doạn nhạc thẻ hai đoạn
X. Đoạn nhạc trong khúc thức dân tộc
Thể hai và hai doan co bản
Đặc điểm hai đoạn cơ bản
.
.
.