Vua Việt Nam

Vua Việt Nam

Vua nước Việt là vị quân chủ nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tùy thuộc vào hoàn cảnh lịch sử mà vua Việt Nam có thể mang tước hiệu khác nhau. Ở trong nước, tước hiệu tự xưng cao nhất là Hoàng đế và thấp hơn là Quốc vương hoặc Quận vương

Khái quát

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Trong huyền sử, khái niệm vua Việt Nam đã thấy ghi chép từ thời Hồng Bàng (các Hùng Vương với nước Văn Lang), nhưng còn nhiều điểm nghi vấn mơ hồ chưa thể khẳng định rõ ràng. Sau đó, An Dương vương cướp ngôi họ Hùng lập ra nhà Thục với nước Âu Lạc rồi họ Triệu (Triệu Đà) lấy nước của nhà Thục. Thế nhưng, Hồng Bàng thị là dòng dõi Thần Nông thị, Thục Phán An Dương vương là hậu duệ Khai Minh thị còn Triệu Đà cũng là người Hán… Như vậy, những triều đại sơ khai đều có sự nghi vấn gây tranh cãi. Trong ngàn năm Bắc thuộc từng trỗi dậy những chính quyền nhưng thời gian tồn tại chưa được bao lâu đã bị dẹp yên, sự nghiệp chưa ổn định lâu dài nên chưa thể cấu thành triều đại. Từ khi họ Khúc giành lấy quyền tự chủ cho đến hết loạn 12 sứ quân, danh nghĩa Việt Nam vẫn chỉ là một phiên trấn của Trung Quốc với cái tên Tĩnh Hải quân, các nhà lãnh đạo Việt Nam thời tự chủ chỉ ở mức Tiết độ sứ cả trong nước và ngoại giao, đến lúc Ngô Quyền đánh đuổi quân Nam Hán mới tự xưng Vương. Bắt đầu từ đấy, vua Việt Nam mới chính thức được xác định, tuy nhiên, nhà Ngô vẫn chưa đặt quốc hiệu. Bấy giờ bên Trung Quốc cũng đang loạn to, chính quyền trung ương còn mải lo đánh dẹp nên chưa thể nhòm ngó xuống mạn cực nam, chỉ có nước Nam Hán kế cận thỉnh thoảng xung đột mà thôi. Đến thời nhà Đinh, đối với thần dân trong nước, các vua người Việt đã xưng hoàng đế và đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt, gặp lúc nhà Tống cũng mới chấm dứt cục diện Ngũ đại Thập quốc nên sai sứ sang sắc phong vua Đinh làm Giao Chỉ quận vương, từ đó nền quân chủ Việt Nam mới được xác lập.

Sau các cuộc tấn công thất bại của nhà Tống, Trung Quốc đã phải công nhận quyền lực của người Việt ở Thăng Long. Nước Việt được xem như một dạng chư hầu đặc biệt mà Trung Quốc không thể sáp nhập bằng vũ lực; nhưng ngược lại, người Việt cũng phải công nhận Trung Quốc là một nước lớn, về phương diện ngoại giao phải chịu lép nhường thần quyền con trời, mạng trời cao hơn cho vua Trung Quốc, tuy vua Việt vẫn có quyền xưng là con trời và vâng mệnh trời cai trị dân đối với dân nước Việt. Vua Việt Nam tự ví mình với Mặt Trời như vua Trung Quốc. Từ đây, mô hình chính trị Trung Hoa đã được Việt hóa và phát triển để khẳng định ngai vua ở Thăng Long là ngai vàng của Hoàng đế nước Nam trị vì “Đế quốc phương Nam” theo mệnh trời. Hệ thống triều đình của các vua nước Việt cũng tương tự các triều đình của vua chúa Trung Quốc, các nghi thức và danh phận của các vị quan cũng tương tự như quan lại Trung Quốc.

Các vị vua nước Việt đã sử dụng rất nhiều nghi thức, biểu tượng chỉ dành riêng cho vua Trung Quốc như áo long bào màu vàng có rồng năm móng, giường long sàng, ngôi cửu ngũ, khi chết thì dùng từ “băng hà” và xây lăng có đường hầm dẫn xuống huyệt. Các vua nước Việt được chính thức dùng các nghi thức đặc biệt nhạy cảm với vua Trung Quốc như thờ trời, tế trời ở đàn Nam Giao, được quyền cai quản các thần linh ở nước Việt, được quyền phong chức tước cho các thánh, thần, sông núi ở nước Việt, có lẽ chỉ ngoại trừ vua Đồng Khánh là vị vua Việt Nam duy nhất chịu làm em của một nữ thần mà thôi…; có vua Việt Nam còn mượn cớ đau chân để khỏi quỳ gối trước chiếu chỉ của vua Trung Quốc để chứng tỏ mình không phải là cấp dưới của vua Trung Quốc. Tóm lại, các vị vua của Việt Nam là các vị vua thực sự như các vua Trung Quốc.

Các vua Việt Nam đã dùng gần như đầy đủ các nghi thức thần quyền quân chủ dành riêng cho vua chúa Trung Quốc, chỉ có cái khác duy nhất là quyền lực thần quyền này không được phép áp đặt lên dân Trung Quốc, ngược lại, quyền lực thần quyền của vua chúa Trung Quốc cũng không áp đặt được lên vua quan và dân nước Việt, các quan của triều đình Việt Nam thì chỉ tuân lệnh và trung thành với vua Việt Nam mà thôi.

Thiên mệnh của vua Trung Quốc chỉ kéo dài đến biên giới Việt – Trung. Theo ý thức thần quyền của hai chế độ quân chủ thì biên giới này do Trời vạch sẵn và được Trời cũng như các thần bảo vệ. Cả hai nước đều ý thức được tầm quan trọng của đường biên giới này trong việc duy trì quyền lực giữa hai nước và đã giữ được sự cố định truyền thống của nó trong một thời gian rất dài trong lịch sử. Quan hệ triều cống với Trung Quốc được coi là lựa chọn thay thế duy nhất cho đối đầu, chiến tranh hoặc cấm vận kinh tế với giá rẻ nhất.

Vì vậy các triều đại phong kiến Việt Nam trên danh nghĩa vẫn là một phiên thuộc của các triều đại phong kiến Trung Quốc, hầu hết các vị vua Việt Nam lên ngôi đều phải chịu sắc phong của Trung Quốc; hoặc phải để vua Trung Quốc hợp thức hóa vương vị và thần quyền của mình như vua Quang Trung. Vào lúc loạn lạc thay đổi triều đại ở Việt Nam là cơ hội tốt để các triều đại quân chủ và phong kiến phương Bắc mượn cớ giúp vua triều trước, không chịu sắc phong cho vua mới hoặc đem quân qua can thiệp nhằm chiếm đóng và đô hộ lâu dài nước Việt như thời nhà Minh, nhà Thanh. Một số vua khác chỉ trị vì trên danh nghĩa, quyền lực thực sự lại nằm trong tay các vị chúa hoặc các đại thần và phe cánh, hầu hết các vị vua đều được biết bằng miếu hiệu hoặc thụy hiệu và tôn hiệu vắn tắt, những trường hợp vị quân chủ chỉ đặt một niên hiệu trong thời gian tại vị thì sẽ được biết đến bằng niên hiệu. Có những vị vua tuy thực tế cầm quyền nhưng sau thất bại cho nên không được các sử gia phong kiến công nhận, vì theo quan điểm thời đó họ chỉ là phản tặc hoặc nghịch thần, do đó họ chỉ được gọi theo tước hiệu khi chưa lên ngôi, tước hiệu sau khi bị mất ngôi hoặc gọi thẳng tên huý.

Đối với Trung Quốc thì vua Việt Nam có tước hiệu là:

  • Tĩnh Hải quân Tiết độ sứ: thời họ Khúc, họ Dương, họ Kiều và nhà Ngô.
  • Giao Chỉ quận vương: thời nhà Đinh, nhà Tiền Lê và giai đoạn đầu nhà Lý.
  • An Nam quốc vương: giai đoạn cuối nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Lê sơ, giai đoạn sau nhà Lê trung hưng và nhà Nguyễn Tây Sơn.
  • Quyền thự An Nam quốc sự: giai đoạn đầu thời Hậu Lê.
  • An Nam Đô thống sứ: thời nhà Mạc và giai đoạn đầu nhà Lê trung hưng (khi triều đại này đã khôi phục Thăng Long).
  • Việt Nam quốc vương: giai đoạn đầu nhà Nguyễn.

Sau đây là danh sách vị vua Việt Nam từ khi hình thành nhà nước đến hết thời kỳ quân chủ. Trong danh sách này, ngoài những vị vua còn liệt kê một số nhân vật không phải vua nhưng đã nắm giữ thực quyền cai trị tối cao lãnh đạo đất nước như: các vị Tiết độ sứ thời tự chủ, các chúa Trịnh và chúa Nguyễn thời Lê trung hưng… Những vị vua tự xưng, dù chế độ chưa thực sự ổn định nhưng do chống ngoại xâm nên cũng bỏ qua sự trung lập mà đưa vào để tôn vinh sự chính thống và độc lập dân tộc:

Thời kỳ nguyên sử

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Hồng Bàng

19/11/2024 Vua Việt Nam

Kỷ Hồng Bàng hiện vẫn còn gây tranh cãi về tính chính xác và thời điểm xuất hiện. Do đó giai đoạn này được xem có tính hư ảo nhiều hơn.

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Kinh Dương Vươngkhông cóKinh Dương Vươngkhông cóLộc TụcKhai sáng triều đại, con thứ Đế Minh, em Đế Nghi2879 TCN2794 TCN
Lạc Long Quânkhông cóLạc Long Quânkhông cóSùng LãmCon Kinh Dương Vương2525 TCN2253 TCN
Hùng Vương thứ nhấtkhông cóHùng Quốc Vươngkhông cókhông rõCon trưởng Lạc Long QuânTK VII TCN?
Hùng Vương thứ haikhông cóHùng Hiền Vươngkhông cókhông rõ??
Hùng Vương thứ bakhông cóHùng Lân Vươngkhông cókhông rõ??
Hùng Vương thứ tưkhông cóHùng Diệp Vươngkhông cókhông rõ??
Hùng Vương thứ nămkhông cóHùng Hy Vươngkhông cókhông rõ??
Hùng Vương thứ sáukhông cóHùng Huy Vươngkhông cókhông rõ??
Hùng Vương thứ bảykhông cóHùng Chiêu Vươngkhông cóLang Liêu??
Hùng Vương thứ támkhông cóHùng Vĩ Vươngkhông cóThừa Vân Lang??
Hùng Vương thứ chínkhông cóHùng Định Vươngkhông cóQuân Lang??
Hùng Vương thứ mườikhông cóHùng Uy Vươngkhông cóHùng Hải Lang??
Hùng Vương thứ 11không cóHùng Trinh Vươngkhông cóHưng Đức Lang??
Hùng Vương thứ 12không cóHùng Vũ Vươngkhông cókhông rõ??
Hùng Vương thứ 13không cóHùng Việt Vươngkhông cóTuấn Lang??
Hùng Vương thứ 14không cóHùng Anh Vươngkhông cóChân Nhân Lang??
Hùng Vương thứ 15không cóHùng Triêu Vươngkhông cóCảnh Chiêu Lang??
Hùng Vương thứ 16không cóHùng Tạo Vươngkhông cóĐức Quân Lang??
Hùng Vương thứ 17không cóHùng Nghị Vươngkhông cókhông rõ??
Hùng Vương thứ 18không cóHùng Duệ Vương
Hùng Tuyền Vương
không cókhông rõ?258 TCN hoặc 208 TCN
Hùng Vương thứ 19không cóHùng Kính Vươngkhông cóHuệ Lang?6 năm

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Thục (257–208 TCN, hoặc 207–179 TCN)

19/11/2024 Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
An Dương Vươngkhông cóAn Dương Vươngkhông cóThục Phán
(蜀泮)
Hậu duệ Khai Minh thị nước Thục thời Xuân Thu Chiến Quốc.257 – 208TCN
hoặc 207 – 179TCN

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Triệu (204–111 TCN)

19/11/2024 Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Triệu Vũ Vươngkhông cóVũ Vương
Vũ Đế
không cóTriệu ĐàDòng dõi nước Triệu thời Chiến Quốc, khai sáng triều đại.204137TCN
Triệu Văn Vươngkhông cóVăn Vương
Văn Đế
không cóTriệu Hồ
Triệu Muội
Cháu nội Triệu Đà, con Triệu Trọng Thủy.137125TCN
Triệu Minh Vươngkhông cóMinh Vươngkhông cóTriệu Anh TềCon Triệu Hồ125113TCN
Triệu Ai Vươngkhông cóAi Vươngkhông cóTriệu HưngCon thứ Triệu Anh Tề113112TCN
Triệu Dương Vươngkhông cóDương Vương
Thuật Dương Vương
Vệ Dương vương
Vệ Dương hầu
không cóTriệu Kiến ĐứcCon trưởng Triệu Anh Tề, anh Triệu Hưng.112111TCN

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Triệu là triều đại đầu tiên được xác nhận hoàn toàn về tính lịch sử,. Hiện trường hợp này vẫn còn đang tranh cãi, đa phần thư tịch cổ đều tính từ khi nhà Hán diệt nước Nam Việt là thời Bắc thuộc, tuy nhiên gần đây có sách lại tính từ khi Triệu Đà diệt nước Âu Lạc đã bắt đầu thời Bắc thuộc. Vì người Trung Quốc cũng không coi chính thể này là triều đại của họ mà chỉ chép phụ vào phần liệt truyện, cho nên tạm thời vẫn liệt kê ở đây như một triều đại nối tiếp hợp pháp của Việt Nam như nhà Nguyên và nhà Thanh ở Trung Quốc.

Bắc thuộc lần I, II và III

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Trưng Nữ Vương (40–43)

19/11/2024 Vua Việt Nam

VuaThụy hiệuTôn hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Trưng Vươngkhông cóTrinh Linh Chi Phu Nhânkhông cóTrưng Trắc
(徵側)
Lạc Trắc
Vợ Thi Sách, sáng lập triều đại4043

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ngắn ngủi chưa kịp ổn định đã bị diệt vong, tuy nhiên vì do phụ nữ lãnh đạo, hơn nữa lại chống ngoại xâm nên cũng được sử sách đưa vào thành một triều đại của Việt Nam.

Nhà Tiền Lý và Triệu Việt Vương (544–603)

19/11/2024 Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Lý Nam Đếkhông cóNam Đế,
Nam Việt Đế
Thiên Đức (544–548)Lý Bí
Lý Bôn
(李賁)
Nổi dậy tự lập, khai sáng triều đại544548
Triệu Việt Vươngkhông cóNam Việt Quốc Vương,
Dạ Trạch Vương
Thần Vũ Hoàng Đế
không cóTriệu Quang Phục
(趙光復)
Con Thái phó Triệu Túc, được Lý Nam Đế giao toàn bộ quyền hành.548571
Đào Lang Vươngkhông cókhông cókhông cóLý Thiên BảoAnh trai Lý Nam Đế549555
Hậu Lý Nam Đếkhông cóNam Đế
Anh Liệt Nhân Hiếu Khâm Minh Thánh Vũ Hoàng Đế
không cóLý Phật Tử
(李佛子)
Người trong họ Lý Nam Đế555602
Lý Sư Lợikhông cókhông cókhông cóLý Sư Lợicon Hậu Lý Nam Đế602603

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Theo các thư tịch cổ Trung Quốc (Lương thư, Trần thư và Nam sử) và Việt Nam (trước thời Lê sơ) thì Lý Bí bị Trần Bá Tiên đánh bại và nhà Tiền Lý chấm dứt, nước Vạn Xuân vẫn thuộc nhà Lương và nhà Trần nối tiếp quản lý, sau này Lý Phật Tử nổi dậy chống nhà Tùy là chính quyền khác nhưng tự xưng nối tiếp Lý Bí ngày trước nên gọi là Hậu Lý. Đến khi Ngô Sĩ Liên viết Đại Việt sử ký toàn thư đã cóp nhặt trong dã sử để bổ sung thêm Triệu Việt Vương và Đào Lang Vương, Triệu Việt Vương được Lý Bí truyền ngôi trong hoàn cảnh sắp mất ở động Khuất Lão còn Đào Lang Vương bất phục cũng tự lập nước Dã Năng riêng, như vậy nhà nước Vạn Xuân lúc đó bị phân liệt, đến khi Lý Phật Tử đánh bại Triệu Việt Vương mới thu giang sơn về một mối. Do sau triều đại này bị mất về tay nhà Tùy nên Triệu Việt Vương được các sử gia đời sau công nhận là vua chính thống vì ông còn có công đánh đuổi quân Lương, nếu nhà Hậu Lý tồn tại thêm vài đời nữa mà người viết sử thuộc triều đại đó thì Lý Thiên Bảo sẽ được công nhận là chính thống nối tiếp Lý Bí còn Triệu Việt Vương sẽ thành kẻ tiếm quyền kiểu như Dương Tam Kha xen kẽ giữa nhà Tiền Ngô và Ngô hay Dương Nhật Lễ thay thế nhà Trần mà thôi.

Họ Mai (713–723)

19/11/2024 Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Mai Hắc Đếkhông cóĐại Đế,
Hắc Đế
không cóMai Thúc Loan,
(梅叔鸞)
Mai Huyền Thành,
Mai Lập Thành,
Mai Thúc Yên,
Mai Phượng.
Con Mai Hoàn, sáng lập triều đại.713722
Mai Thiếu Đếkhông cókhông cókhông cóMai Thúc Huy,
Mai Bảo Sơn
Con út Mai Hắc Đế, em song sinh với Bạch Đầu Đế.722723
Bạch Đầu Đếkhông cókhông cókhông cóMai Kỳ SơnCon thứ hai Mai Hắc Đế, anh song sinh với Mai Thiếu Đế.723723

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Chính quyền họ Mai cũng là cuộc khởi nghĩa chưa kịp ổn định, sử sách chỉ ghi chép vài dòng sơ sài nhưng vì tôn vinh vấn đề chống ngoại xâm nên cũng được liệt vào danh sách vua Việt Nam.

Họ Phùng (766–791)

19/11/2024 Vua Việt Nam

Thủ lĩnhMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Phùng Hưngkhông cóBố Cái Đại Vươngkhông cóPhùng Hưng
(馮興),
Phùng Cự Lão
con Phùng Hạp Khanh, thế tập Biên Khố Di Tù Trưởng766791
Phùng Ankhông cókhông cókhông cóPhùng Ancon Phùng Hưng791791

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thời kỳ tự chủ lần thứ nhất

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Họ Khúc (905–923) hoặc (905–930)

19/11/2024 Vua Việt Nam

Tiết độ sứTôn hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Khúc Tiên ChủTiên ChủTiên Vươngkhông cóKhúc Thừa Dụ
(曲承裕)
Mở màn nền tự chủ905907
Khúc Trung ChủTrung ChủTrung Vươngkhông cóKhúc Hạo,
(曲顥)
Khúc Thừa Hạo
Con Khúc Thừa Dụ907917
Khúc Hậu ChủHậu ChủHậu Vươngkhông cóKhúc Thừa Mỹ
(曲承美)
Khúc Toàn Mỹ
Con Khúc Hạo917923
930

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thời kỳ tự chủ lần thứ hai

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Họ Dương (931–937)

19/11/2024 Vua Việt Nam

Chân dungTiết độ sứTôn hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Dương Chính Côngkhông cókhông cókhông cóDương Đình Nghệ,
(楊廷藝)
Dương Diên Nghệ
(楊筵藝)
Khôi phục nền tự chủ; nha tướng của Khúc Hạo931937

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Họ Kiều (937–938)

19/11/2024 Vua Việt Nam

Tiết độ sứTôn hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Kiều Công Tiễnkhông cókhông cókhông cóKiều Công Tiễn,
(矯公羨)
Kiểu Công Tiễn,
Kiểu Công Hạo,
Con nuôi và nha tướng của Dương Đình Nghệ937938

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thời kỳ độc lập

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Minh thuộcNam-Bắc triều và Trịnh-Nguyễn phân tranhPháp thuộc
Trước độc lậpNhà NgôNhà ĐinhNhà Tiền LêNhà LýNhà TrầnNhà HồNhà Hậu TrầnNhà Hậu LêNhà MạcNhà Hậu LêNhà Tây SơnNhà NguyễnViệt Nam hiện đại
Chúa Trịnh
Chúa Nguyễn
939100912251400142715271592178918581945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

 

Nhà Ngô và Dương Tam Kha (939–966)

19/11/2024 Vua Việt Nam

9399651945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaTôn hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Tiền Ngô VươngTiên Chủkhông cókhông cóNgô QuyềnSáng lập triều đại; con rể Dương Đình Nghệ939944
Dương Bình Vươngkhông cóTrương Dương Côngkhông cóDương Tam Kha,
Dương Chủ Tướng,
Dương Thiệu Hồng
Con trai Dương Đình Nghệ944950
Thiên Sách Vươngkhông cókhông cókhông cóNgô Xương NgậpCon trưởng Ngô Quyền951954
Nam Tấn Vươngkhông cókhông cókhông cóNgô Xương Tấn,
Ngô Xương Văn
Con thứ Ngô Quyền950965
Ngô Sứ Quânkhông cókhông cókhông cóNgô Xương XíCon Ngô Xương Ngập965966

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Đinh (968–980)

19/11/2024 Vua Việt Nam

9399689801945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Đinh Tiên Hoàngkhông cóTiên Hoàng Đế
Đại Thắng Minh Hoàng Đế
Thái Bình (970-979)Đinh Bộ Lĩnh,
Đinh Hoàn
Sáng lập triều đại; con nuôi Sứ quân Trần Minh Công968979
Đinh Phế Đếkhông cóPhế Đế
Thiếu Đế
Thái Bình (979-980)Đinh Toàn,
Đinh Tuệ
Con trai thứ 2 Đinh Tiên Hoàng979980

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Tiền Lê (980–1009)

19/11/2024 Vua Việt Nam

93998010091945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Lê Đại Hànhkhông cóĐại Hành Hoàng Đế
Minh Càn Ứng Vận Thần Vũ Thăng Bình Chí Nhân Quảng Hiếu Hoàng đế
Thiên Phúc (980–988)
Hưng Thống (989–993)
Ứng Thiên (994–1005)
Lê HoànSáng lập triều đại, Phó vương nhiếp chính thời Đinh Phế Đế9801005
Lê Trung TôngTrung Tôngkhông cóỨng Thiên (1005–1005)Lê Long ViệtCon thứ Lê Đại Hành10051005
Lê Ngọa Triềukhông cóKhai Thiên Ứng Vận Thánh Văn Thần Vũ Tắc Thiên Sùng Đạo Đại Thắng Minh Quang Hiếu Hoàng Đế
Ngọa Triều Hoàng Đế
Ứng Thiên (1005–1007)
Cảnh Thụy (1008–1009)
Lê Long Đĩnh,Con thứ năm Lê Đại Hành10051009

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Lý (1009–1225)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939101012261945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Lý Thái TổThái TổThần Vũ Hoàng ĐếThuận Thiên (1010–1028)Lý Công UẩnSáng lập triều đại. Nguyên là Điện tiền Chỉ huy sứ và là Phò mã trưởng Lê Đại Hành10091028
Lý Thái TôngThái TôngTừ Hiếu Hoàng đếThiên Thành (1028–1033),
Thông Thụy (1034–1038),
Càn Phù Hữu Đạo (1039–1041),
Minh Đạo (1042–1043),
Thiên Cảm Thánh Vũ (1044–1048),
Sùng Hưng Đại Bảo (1049–1054).
Lý Phật Mã,
Lý Đức Chính
Con trưởng Lý Thái Tổ10281054
Lý Thánh TôngThánh TôngThánh Thần Hoàng đếLong Thụy Thái Bình (1054–1058), Chương Thánh Gia Khánh (1059–1065),
Long Chương Thiên Tự (1066–1068),
Thiên Huống Bảo Tượng (1068–1069),
Thần Vũ (1069–1072).
Lý Nhật TônCon trưởng Lý Thái Tông10541072
Lý Nhân TôngNhân TôngHiếu Từ Thánh Thần Văn Vũ Hoàng ĐếThái Ninh (1072–1076),
Anh Vũ Chiêu Thắng (1076–1084),
Quảng Hựu (1085–1092),
Hội Phong (1092–1100),
Long Phù (1101–1109),
Hội Tường Đại Khánh (1110–1119),
Thiên Phù Duệ Vũ (1120–1126),
Thiên Phù Khánh Thọ (1127).
Lý Càn ĐứcCon trưởng Lý Thánh Tông10721127
Lý Thần TôngThần TôngQuảng Văn Sùng Hiếu Khâm Minh Văn Vũ Hoàng ĐếThiên Thuận (1128–1132),
Thiên Chương Bảo Tự (1133–1138)
Lý Dương Hoáncon Sùng Hiền Hầu, cháu nội Lý Thánh Tông11271138
Lý Anh TôngAnh TôngChí Hiếu Hoàng ĐếThiệu Minh (1138–1139),
Đại Định (1140–1162),
Chính Long Bảo Ứng (1163–1173),
Thiên Cảm Chí Bảo (1174–1175)
Lý Thiên TộCon thứ Lý Thần Tông11381175
Lý Cao TôngCao TôngQuang Hiếu Hoàng ĐếTrinh Phù (1176–1185),
Thiên Tư Gia Thụy (1186–1201),
Thiên Gia Bảo Hựu (1202–1204),
Trị Bình Long Ứng (1205–1210)
Lý Long Cán
Lý Long Trát
Con thứ 6 Lý Anh Tông11761204
Lý Thẩmkhông cókhông cókhông cóLý ThẩmCon thứ Lý Cao Tông12091209
Lý Huệ TôngHuệ TôngHoành Hiếu Hoàng đếKiến Gia (1211–1224)Lý Sảm,
Lý Hạo Sảm
Con trưởng Lý Cao Tông12111224
Lý Nguyên Vươngkhông cóNguyên Vương
Văn Vương
Càn Ninh (1214–1216)không rõCon thứ Lý Anh Tông12141216
Lý Chiêu Hoàngkhông cóChiêu HoàngThiên Chương Hữu Đạo (1224–1225)Lý Phật Kim,
Lý Thiên Hinh
Con gái Lý Huệ Tông, vợ Trần Thái Tông12241225

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Trần (1225–1400)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939122514001945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Trần Thái TôngThái Tông
Thiện Hoàng
Văn Hoàng
Thống Thiên Ngự Cực Long Công Hậu Đức Hiền Công Hựu Thuận Thánh Văn Thần Vũ Hiếu Nguyên Hoàng ĐếKiến Trung (1225–1232)
Thiên Ứng Chính Bình (1232–1351)
Nguyên Phong (1251–1258)
Trần Cảnh
Trần Bồ
Trần Quang Bỉnh
Trần Nhật Cảnh
Sáng lập triều đại, chồng và anh họ Lý Chiêu Hoàng12251258
Trần Thánh TôngThánh Tông
Nhân Hoàng
Huyền Công Thịnh Đức Nhân Minh Văn Vũ Tuyên Hiếu Hoàng ĐếThiệu Long (1258–1272)
Bảo Phù (1273–1278)
Trần Hoảng
Trần Uy Hoảng
Trần Quang Bính
Trần Nhật Huyên
Con thứ hai Trần Thái Tông12581279
Trần Nhân TôngNhân Tông
Hiếu Hoàng
Pháp Thiên Sùng Đạo Ứng Thế Hóa Dân Long Từ Hiển Hiệu Thánh Văn Thần Vũ Nguyên Minh Duệ Hiếu Hoàng ĐếThiệu Bảo (1278–1285)
Trùng Hưng (1285–1293)
Trần Khâm
Trần Nhật Tuấn
Con trưởng Trần Thánh Tông12781293
Trần Anh TôngAnh Tông
Anh Hoàng
Hiển Văn Duệ Vũ Khâm Minh Nhân Hiếu Hoàng ĐếHưng Long (1293–1314)Trần Thuyên
Trần Nhật 㷃
Trần Nhật 𤊞
Con trưởng Trần Nhân Tông12931314
Trần Minh TôngMinh Tông
Ninh Hoàng
Chương Nghiêu Văn Triết Hoàng ĐếĐại Khánh (1314–1323)
Khai Thái (1324–1329)
Trần Mạnh
Trần Thánh Sinh
Trần Nhật Khoáng
Con thứ tư Trần Anh Tông13141329
Trần Hiến TôngHiến Tông
Triết Hoàng
Thể Nguyên Ngự Cực Duệ Thánh Chí Hiếu Hoàng ĐếKhai Hựu (1329–1341)Trần Vượng
Trần Thiên Kiến
Trần Nhật 㷆
Con trưởng Trần Minh Tông13291341
Trần Dụ TôngDụ Tông
Dụ Hoàng
Thống Thiên Thể Đạo Nhân Minh Quang Hiếu Hoàng đếThiệu Phong (1341–1357)
Đại Trị (1358–1369)
Trần Hạo
Trần Nhật Khuê
Con thứ mười Trần Minh Tông, dòng hoàng đích tử13411369
Đại Định Đếkhông cóHôn Đức CôngĐại Định (1369–1370)Trần Nhật Lễ
Dương Nhật Lễ
Trần Nhật Kiên
Con riêng của chị dâu Trần Dụ Tông13691370
Trần Nghệ TôngNghệ Tông
Nghệ Hoàng
Nghĩa Hoàng
Quang Nhiên Anh Triết Hoàng Đế
Thể Thiên Kiến Cực Thuần Hiếu Hoàng Đế
Thiệu Khánh (1370–1372)Trần Phủ
Trần Thúc Minh
Con thứ ba Trần Minh Tông13701372
Trần Duệ TôngDuệ Tông
Khâm Hoàng
Kế Thiên Ứng Vận Nhân Minh Khâm Hiếu Hoàng ĐếLong Khánh (1373–1377)Trần Kính
Trần Nhật Đoan
Con thứ 11 Trần Minh Tông13721377
Trần Phế ĐếGiản HoàngPhế ĐếXương Phù (1377–1388)Trần Hiện
Trần Nhật Vĩ
Con thứ Trần Duệ Tông13771388
Trần Thuận TôngThuận Tông
Nguyên Hoàng
không cóQuang Thái (1388–1398)Trần Ngung
Trần Nhật Hỗn
Con thứ của Trần Nghệ Tông13881398
Trần Thiếu Đếkhông cóThiếu ĐếKiến Tân (1398–1400)Trần AnCon trưởng Trần Thuận Tông, cháu ngoại Hồ Quý Ly13981400

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Hồ (1400–1407)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939140014071945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Hồ Quý LyQuốc TổChương HoàngThánh Nguyên (1400)Hồ Quý Ly
Hồ Nhất Nguyên
Lê Quý Ly
Lê Nhất Nguyên
Sáng lập triều đại, phò mã Trần Minh Tông, ông ngoại Trần Thiếu Đế14001400
Hồ Hán Thươngkhông cókhông cóThiệu Thành (1401–1402)
Khai Đại (1403–1407)
Hồ Hán Thương
Lê Hán Thương
Hồ Hỏa
Con thứ Hồ Quý Ly14001407

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Chống Bắc thuộc lần IV

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Hậu Trần (1407–1414)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939140714131945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Trần Nguyệt Hồkhông cókhông cókhông cóTrần Nguyệt Hồkhông rõ14071407
Giản Định Đếkhông cókhông cóHưng Khánh (1407–1409)Trần Ngỗi,
Trần Quỹ
Con trai thứ Trần Nghệ Tông14071409
Trùng Quang Đếkhông cókhông cóTrùng Quang (1409–1414)Trần Quý Khoáng,
Trần Quý Khoách
Cháu nội Trần Nghệ Tông14091414

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thực ra nhà Hậu Trần là một cuộc khởi nghĩa thất bại, chưa ổn định chỉ mang tính chất cục bộ nhưng do đề cao việc chống giặc ngoại xâm cho nên sử sách bỏ qua sự trung lập mà vẫn xem như một triều đại.

Khởi nghĩa Lam Sơn (1418–1427)

19/11/2024 Vua Việt Nam

Chân dungVuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyTrị vì
Trần Cảokhông cókhông cóThiên Khánh (1426-1428)Trần Cảo,
Trần Địch,
Trần Cao,
Trần Hồ Ông
14261428

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thời kỳ tái độc lập

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Hậu Lê – giai đoạn Lê sơ (1428–1527)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939142815271945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuTôn hiệu hoặc Thụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Lê Thái TổThái Tổ
Lam Sơn động chủ
Thống Thiên Khải Vận Thánh Đức Thần Công Duệ Văn Anh Vũ Khoan Minh Dũng Trí Hoàng Nghĩa Chí Minh Đại Hiếu Cao Hoàng ĐếThuận Thiên (1428–1433)Lê LợiSáng lập triểu đại14281433
Lê Thái TôngThái Tông
Quế Lâm động chủ
Kế Thiên Thể Đạo Hiển Đức Thánh Công Khâm Minh Văn Tư Anh Duệ Triết Chiêu Hiến Kiến Trung Văn Hoàng ĐếThiệu Bình (1434–1439)
Đại Bảo (1440-1442)
Lê Nguyên Long
Lê Lân
Con thứ hai Lê Thái Tổ14331442
Lê Nhân TôngNhân TôngKhâm Văn Nhân Hiếu Tuyên Minh Thông Duệ Tuyên Hoàng ĐếThái Hòa (1443–1453)
Diên Ninh (1454–1459)
Lê Bang Cơ
Lê Cơ Long
Lê Tuấn
Con thứ ba Lê Thái Tông14421459
Lạng Sơn Vươngkhông cóLệ Đức HầuThiên Hưng (1459–1460)Lê Nghi Dân
Lê Tông
Con trưởng Lê Thái Tông14591460
Lê Thánh TôngThánh Tông
Thiên Nam động chủ
Sùng Thiên Quảng Vận Cao Minh Quang Chính Chí Đức Đại Công Thánh Văn Thần Vũ Đạt Hiếu Thuần Hoàng ĐếQuang Thuận (1460–1469)
Hồng Đức (1470–1497)
Lê Tư Thành
Lê Hạo
Con thứ tư Lê Thái Tông14601497
Lê Hiến TôngHiến Tông
Thượng Dương động chủ
Thể Thiên Ngưng Đạo Mậu Đức Chí Chiêu Văn Thiệu Vũ Tuyên Triết Khâm Thành Chương Hiếu Duệ Hoàng ĐếCảnh Thống (1497–1504)Lê Tranh
Lê Sanh
Lê Huy
Lê Tăng
Con trưởng Lê Thánh Tông14971504
Lê Túc TôngTúc Tông
Tự Hoàng
Chiêu Nghĩa Hiển Nhân Ôn Cung Uyên Mặc Hiếu Doãn Cung Khâm Hoàng ĐếThái Trinh (1504)Lê ThuầnCon thứ ba Lê Hiến Tông15041504
Lê Uy MụcQuỳnh Đô động chủUy Mục ĐếĐoan Khánh (1505–1509)Lê Tuấn
Lê Huyên
Con thứ hai Lê Hiến Tông15041509
Lê Tương DựcNhân Hải động chủTương Dực ĐếHồng Thuận (1510–1516)Lê Oánh
Lê Oanh
Lê Dinh
Lê Trừu
Con Lê Đức Tông, cháu nội Lê Thánh Tông15091516
Lê Quang Trịkhông cókhông cókhông cóLê Quang TrịCon Lê Doanh, cháu nội Lê Đức Tông, cháu gọi Lê Tương Dực bằng bác15161516
Lê Chiêu TôngChiêu TôngThần Hoàng ĐếQuang Thiệu (1516-1525)Lê Y
Lê Huệ
Anh họ Lê Quang Trị, chắt Lê Thánh Tông15161525
Lê Bảngkhông cókhông cóĐại Đức (1518–1519)Lê BảngCon Lê Lộc, Lộc là cháu nội Lê Khắc Xương, Khắc Xương là anh của Lê Thánh Tông15181519
Lê Dokhông cókhông cóThiên Hiến (1519)Lê Do
Lê Dữu
Em cùng mẹ với Lê Bảng15191519
Lê Cung Hoàngkhông cóCung Hoàng ĐếThống Nguyên (1522–1527)Lê Xuân
Lê Lự
Lê Khánh
Em Lê Chiêu Tông15221527

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thời kỳ chia cắt

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Bắc triều – Nhà Mạc (1527–1592) và thời kỳ Cao Bằng (1592-1683)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939152715921945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Mạc Thái TổThái TổNhân Minh Cao Hoàng ĐếMinh Đức (1527–1530)Mạc Đăng DungCháu 7 đời Mạc Đĩnh Chi, sáng lập triều đại15271530
Mạc Thái TôngThái TôngKhâm Triết Văn Hoàng ĐếĐại Chính (1530–1540)Mạc Đăng Doanh
Mạc Phương Doanh
Con trưởng Mạc Thái Tổ15301540
Mạc Hiến TôngHiến TôngHiển Hoàng ĐếQuảng Hòa (1540–1546)Mạc Phúc Hải
Mạc Đức Nguyên
Con trưởng Mạc Thái Tông15401546
Mạc Chính Trungkhông cókhông cókhông cóMạc Chính TrungEm Mạc Thái Tông15461547
Mạc Tuyên TôngTuyên TôngAnh Nghị Hoàng Đế

Duệ Hoàng Đế

Vĩnh Định (1547)
Cảnh Lịch (1548–1553)
Quang Bảo (1554–1561)
Mạc Phúc NguyênCon Mạc Hiến Tông15461561
Mạc Mục Tông
Mạc Anh Tổ
Mục Tông
Anh Tổ
An Thiên Huy Địa Trang Văn Cẩn Vũ Bình Định Huệ Cương Hiếu Tĩnh Hoàng ĐếThuần Phúc (1562–1565)
Sùng Khang (1566–1577)
Diên Thành (1578–1585)
Đoan Thái (1586–1587)
Hưng Trị (1588–1590)
Hồng Ninh (1591–1592)
Mạc Mậu HợpCon trai Mạc Tuyên Tông15611592
Mạc Cảnh TôngCảnh TôngKhai Thiên Xung Địa An Văn Đoạt Vũ Thành Hoàng ĐếVũ An (1592–1592)Mạc ToànCon thứ Mạc Mậu Hợp15921592
Mạc Mẫn TôngMẫn TôngHoài Nghị Minh Huấn Trinh Hoàng ĐếBảo Định (1592–1593)
Khang Hựu (1593–1593)
Mạc Kính Chỉ
Mạc Kính Bang
Con trưởng Mạc Kính Điển, cháu nội Mạc Thái Tông15921593
Mạc Đại TôngĐại TôngKhởi Thiên Đĩnh Địa Khắc Văn Định Vũ Linh Hoàng ĐếCàn Thống (1593–1625)Mạc Kính CungCon thứ 7 Mạc Kính Điển15921625
Mạc Quang TổQuang TổHoà Thiên Phù Địa Độ Văn Khánh Vũ Huệ Nguyên Hoàng ĐếLong Thái (1623–1638)Mạc Kính KhoanCháu nội Mạc Kính Điển16231638
Mạc Minh TôngMinh TôngTrang Thiên Huệ Địa Cảnh Văn Di Vũ Khai Hoàng ĐếThuận Đức (1638–1677)Mạc Kính Vũ
Mạc Kính Hoàn
Mạc Kính Diệu
Con Mạc Kính Khoan16381677
Mạc Quý TôngQuý TôngHoàn Thiên Thanh Địa Đoạt Văn Dương Vũ Huệ Đại VươngVĩnh Xương (1677–1681)Mạc Kính Hẻ
Mạc Kính Thụy
Mạc Nguyên Thanh
Con Mạc Kính Vũ16771681
Mạc Đức TôngĐức TôngThiên Địa Đại Bảo Văn Vũ Độ Đại Vươngkhông cóMạc Kính Quang
Mạc Kính Tiêu
Mạc Kính Hoảng
Con Mạc Kính Vũ, em Mạc Nguyên Thanh16811683

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nam triều – Nhà Hậu Lê – giai đoạn Lê Trung hưng (1533–1789)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939153317891945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Lê Trang TôngTrang TôngDụ Hoàng ĐếNguyên Hòa (1533–1548)Lê Ninh
Lê Huyến
Lê Duy Ninh
Được cho là con Lê Chiêu Tông15331548
Lê Trung TôngTrung TôngVũ Hoàng ĐếThuận Bình (1548–1556)Lê Huyên
Lê Duy Huyên
Con Lê Trang Tông15481556
Lê Anh TôngAnh TôngTuấn Hoàng ĐếThiên Hựu (1556-1557)
Chính trị (1558–1571)
Hồng Phúc (1572–1573)
Lê Duy BangCháu 6 đời của Lê Trừ, anh Lê Thái Tổ15561573
Lê Thế TôngThế TôngNghị Hoàng ĐếGia Thái (1573–1577)
Quang Hưng (1578–1599)
Lê Đàm
Lê Duy Đàm
Con thứ năm Lê Anh Tông15731599
Lê Kính TôngKính TôngHuệ Hoàng Đế
Giản Huy Đế
Thận Đức (1600-1600)
Hoằng Định (1601-1619)
Lê Duy TânCon thứ Lê Thế Tông15991619
Lê Thần TôngThần TôngUyên Hoàng ĐếVĩnh Tộ (1620––1628)
Đức Long (1629–1634)
Dương Hoà (1635–1643)
Lê Duy KỳCon trưởng Lê Kính Tông16191643
Lê Chân TôngChân TôngThuận Hoàng ĐếPhúc Thái (1643–1649)Lê Duy Hựu
Lê Duy Đề
Con trưởng Lê Thần Tông16431649
Lê Thần TôngThần TôngUyên Hoàng ĐếKhánh Đức (1649–1652)
Thịnh Đức (1653–1657)
Vĩnh Thọ (1658–1661)
Vạn Khánh (1662)
Lê Duy KỳLàm vua lần 216491662
Lê Huyền TôngHuyền TôngMục Hoàng ĐếCảnh Trị (1663–1671)Lê Duy Vũ
Lê Duy Hy
Con thứ Lê Thần Tông16631671
Lê Gia TôngGia TôngMỹ Hoàng ĐếDương Đức (1672––1673)
Đức Nguyên (1674-1675)
Lê Duy Cối
Lê Duy Khoái
Con thứ Lê Thần Tông16711675
Lê Hy TôngHy TôngChương Hoàng ĐếVĩnh Trị (1676-1680)
Chính Hòa (1680-1705)
Lê Duy Hợp
Lê Duy Hiệp
Lê Duy Cáp
con thứ tư Lê Thần Tông16751705
Lê Dụ TôngDụ TôngHòa Hoàng ĐếVĩnh Thịnh (1706-1719)
Bảo Thái (1720-1729)
Lê Duy Đường
Lê Duy Tạo
con trưởng Lê Hy Tông17051729
Lê Duy Phườngkhông cóHôn Đức CôngVĩnh Khánh (1729-1732)Lê Duy Phườngcon thứ Lê Dụ Tông17291732
Lê Thuần TôngThuần TôngGiản Hoàng ĐếLong Đức (1732-1735)Lê Duy Tường
Lê Duy Hỗ
con trưởng Lê Dụ Tông17321735
Lê Ý TôngÝ TôngHuy Hoàng ĐếVĩnh Hựu (1735-1740)Lê Duy Thận
Lê Duy Chấn
Lê Duy Hỗ
con thứ 11 Lê Dụ Tông17351740
Lê Hiển TôngHiển TôngVĩnh Hoàng ĐếCảnh Hưng (1740-1786)Lê Duy Diêu
Lê Duy Đào
con trưởng Lê Thuần Tông17401786
Lê Chiêu Thốngkhông cóMẫn Hoàng ĐếChiêu Thống (1786-1789)Lê Duy Kỳ
Lê Duy Khiêm
Lê Tư Khiêm
con Lê Duy Vỹ, cháu đích tôn Lê Hiển Tông17861789

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Đàng Ngoài – Chúa Trịnh (1545-1787)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939154517871945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Tước hiệuMiếu hiệuTôn hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Trịnh KiểmThế TổMinh Khang Thái Vươngkhông cóTrịnh Kiểmcon rể Nguyễn Kim15451570
Trịnh Cốikhông cóTuấn Đức Hầu,
Trung Quốc Công
không cóTrịnh Cốicon cả Trịnh Kiểm15701570
Bình An VươngThành TổTriết Vươngkhông cóTrịnh Tùngcon thứ Trịnh Kiểm, chúa Trịnh đầu tiên15701623
Thanh Đô VươngVăn TổNghị Vươngkhông cóTrịnh Trángcon thứ hai Trịnh Tùng16231657
Tây Định VươngHoằng TổDương Vươngkhông cóTrịnh Tạccon thứ hai Trịnh Tráng16571682
Định Nam VươngChiêu TổKhang Vươngkhông cóTrịnh Căncon trưởng Trịnh Tạc16821709
An Đô VươngHy TổNhân Vươngkhông cóTrịnh Cươngchắt của Trịnh Căn, cháu Trịnh Vịnh, con Trịnh Bính17091729
Uy Nam VươngDụ TổThuận Vươngkhông cóTrịnh Giang
Trịnh Khương
Trịnh 𣞪
con trưởng Trịnh Cương17291740
Minh Đô VươngNghị TổÂn Vươngkhông cóTrịnh Doanhcon thứ Trịnh Cương, em Trịnh Giang17401767
Tĩnh Đô VươngThánh TổThịnh Vươngkhông cóTrịnh Sâmcon trưởng Trịnh Doanh17671782
Điện Đô Vươngkhông cóXung Mẫn Vươngkhông cóTrịnh Cáncon thứ Trịnh Sâm17821782
Đoan Nam Vươngkhông cóAnh Liệt Linh Vươngkhông cóTrịnh Khải
Trịnh Tông
con trưởng Trịnh Sâm17821786
Án Đô Vươngkhông cóHuệ Định Côngkhông cóTrịnh Bồngcon Trịnh Giang, anh họ Trịnh Sâm17861787

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Đàng Trong – Chúa Nguyễn (1558-1777)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939155817771945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

ChúaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Tiên VươngLiệt Tổ,
Thái Tổ
Triệu Cơ Tùy Thống Khâm Minh Cung Ý Cần Nghĩa Đạt Lý Hiển Ứng Chiêu Hựu Diệu Linh Gia Dụ Hoàng Đếkhông cóNguyễn Hoàngcon út Nguyễn Kim15581613
Sãi Vương
Phật Vương
Tuyên Tổ,
Hy Tông
Hiển Mô Quang Liệt Ôn Cung Minh Duệ Dực Thiện Tuy Du Hiếu Văn Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Nguyêncon trai thứ sáu Chúa Tiên16131635
Thượng VươngThần Tổ,
Thần Tông
Thừa Cơ Toàn Thống Quân Minh Hùng Nghị Uy Đoán Anh Vũ Hiếu Chiêu Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Lancon trai thứ hai Chúa Sãi16351648
Hiền VươngNghị Tổ,
Thái Tông
Tuyên Uy Kiến Vũ Anh Minh Trang Chính Thánh Đức Thần Công Hiếu Triết Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Tần
Nguyễn Phúc Cần
con trai thứ hai Chúa Thượng16481687
Nghĩa VươngAnh TôngThiệu Hư Toản Nghiệp Khoan Hồng Bác Hậu Ôn Huệ Từ Tường Hiếu Nghĩa Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Thái
Nguyễn Phúc Trăn
Nguyễn Phúc Ngàn
con trai thứ hai Chúa Hiền16871691
Minh Vương
Quốc Chúa
Hiển TôngAnh Mô Hùng Lược Thánh Minh Tuyên Đạt Khoan Từ Nhân Thứ Hiếu Minh Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Chu
Nguyễn Phúc Tùng
con trưởng Chúa Nghĩa16911725
Ninh VươngTúc TôngTuyên Quang Thiệu Liệt Tuấn Triết Tĩnh Uyên Kinh Văn Vĩ Vũ Hiếu Ninh Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Chú
Nguyễn Phúc Trú
Nguyễn Phúc Thụ
Nguyễn Phúc Vượng
con trưởng Chúa Minh17251738
Vũ VươngThế TôngKiền Cương Uy Đoán Thần Nghị Thánh Du Nhân Từ Duệ Trí Hiếu Vũ Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Khoát
Nguyễn Phúc Hiểu
con trưởng Chúa Ninh17381765
Định VươngDuệ TôngThông Minh Khoan Hậu Anh Mẫn Huệ Hòa Hiếu Định Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Thuần
Nguyễn Phúc Hân
con trai thứ 16 Chúa Vũ17651776
Tân Chính Vươngkhông cóCung Mẫn Anh Đoán Huyền Mặc Vĩ Văn Mục Vươngkhông cóNguyễn Phúc Dươngcon Nguyễn Phúc Hiệu, cháu nội Chúa Vũ, em con chú với vua Gia Long17761777

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Niên biểu Lê Trung hưng – Chúa Trịnh – Chúa Nguyễn

700px Timeline L%C3%AA Trung H%C6%B0ng Ch%C3%BAa Tr%E1%BB%8Bnh Ch%C3%BAa Nguy%E1%BB%85n PLY March 23

Nhà Tây Sơn (1778-1802)

19/11/2024 Vua Việt Nam

939177818021945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

VuaMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Thái Đứckhông cóMinh Đức Hoàng ĐếThái Đức (1778-1788)Hồ Nhạc
Nguyễn Nhạc
Nguyễn Văn Nhạc
con trưởng Hồ Phi Phúc, sáng lập triều đại17781788
Quang TrungThái TổVũ Hoàng Đế
Trung Thuần Vương
Quang Trung (1788-1792)Nguyễn Huệ
Nguyễn Quang Bình
Nguyễn Văn Huệ
Hồ Thơm
con thứ Hồ Phi Phúc, em Nguyễn Nhạc, con rể Lê Hiển Tông17881792
Nguyễn Quang Toảnkhông cókhông cóCảnh Thịnh (1792-1801)
Bảo Hưng (1801-1802)
Nguyễn Quang Toản
Nguyễn Trát
con thứ Quang Trung, con rể Lê Hiển Tông17921802

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thời kỳ tái thống nhất và Pháp thuộc cho đến khi chế độ phong kiến sụp đổ

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Nhà Nguyễn (1802-1945)

19/11/2024 Vua Việt Nam

93918021945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Hoàng đếMiếu hiệuThụy hiệuNiên hiệuTên húyThế thứTrị vì
Gia LongThế TổKhai Thiên Hoằng Đạo Lập Kỷ Thùy Thống Thần Văn Thánh Vũ Tuấn Đức Long Công Chí Nhân Đại Hiếu Cao Hoàng ĐếGia Long (1802–1820)Nguyễn Phúc Ánh
Nguyễn Phúc Chủng
Nguyễn Phúc Noãn
Sáng lập triều đại. Con thứ ba của Nguyễn Phúc Luân, cháu nội Nguyễn Phúc Khoát, con rể Lê Hiển Tông18021820
Minh MạngThánh TổThể Thiên Xương Vận Chí Hiếu Thuần Đức Văn Vũ Minh Đoán Sáng Thuật Đại Thành Hậu Trạch Phong Công Nhân Hoàng ĐếMinh Mạng (1820–1841)Nguyễn Phúc Đảm
Nguyễn Phúc Kiểu
Con thứ tư Gia Long18201841
Thiệu TrịHiến TổThiệu Thiên Long Vận Chí Thiện Thuần Hiếu Khoan Minh Duệ Đoán Văn Trị Vũ Công Thánh Triết Chương Hoàng ĐếThiệu Trị (1841–1847)Nguyễn Phúc Miên Tông
Nguyễn Phúc Tuyền
Nguyễn Phúc Dung
Con trưởng Minh Mạng18411847
Tự ĐứcDực TôngThể Thiên Hanh Vận Chí Thành Đạt Hiếu Thể Kiện Đôn Nhân Khiêm Cung Minh Lược Duệ Văn Anh Hoàng ĐếTự Đức (1847–1883)Nguyễn Phúc Hồng Nhậm
Nguyễn Phúc Thì
Con thứ Thiệu Trị18471883
Dục ĐứcCung TôngHuệ Hoàng Đếkhông cóNguyễn Phúc Ưng Chân
Nguyễn Phúc Ưng Ái
Con thứ Nguyễn Phúc Hồng Y, cháu nội Thiệu Trị, con nuôi Tự Đức18831883
Hiệp Hòakhông cóPhế ĐếHiệp Hòa (1883)Nguyễn Phúc Hồng Dật
Nguyễn Phúc Thăng
Con thứ 29 Thiệu Trị18831883
Kiến PhúcGiản TôngThiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị Hoàng ĐếKiến Phúc (1883-1884)Nguyễn Phúc Ưng ĐăngCon thứ Nguyễn Phúc Hồng Cai, cháu nội Thiệu Trị18831884
Hàm Nghikhông cóXuất ĐếHàm Nghi (1884–1885)Nguyễn Phúc Ưng Lịch
Nguyễn Phúc Minh
Em trai Kiến Phúc18841885
Đồng KhánhCảnh TôngHoằng Liệt Thống Thiết Mẫn Huệ Thuần Hoàng ĐếĐồng Khánh (1885–1889)Nguyễn Phúc Ưng Kỷ
Nguyễn Phúc Ưng Đường
Nguyễn Phúc Ưng Thị
Nguyễn Phúc Biện
Chánh Mông
Con trưởng Nguyễn Phúc Hồng Cai, anh Kiến Phúc và Hàm Nghi18851889
Thành Tháikhông cóPhế ĐếThành Thái (1889–1907)Nguyễn Phúc Bửu Lân
Nguyễn Phúc Chiêu
Con Dục Đức18891907
Duy Tânkhông cóPhế ĐếDuy Tân (1907–1916)Nguyễn Phúc Vĩnh San
Nguyễn Phúc Hoảng
Con thứ Thành Thái19071916
Khải ĐịnhHoằng TôngTự Thiên Gia Vận Thánh Minh Thần Trí Nhân Hiếu Thành Kính Di Mô Thừa Liệt Tuyên Hoàng ĐếKhải Định (1916-1925)Nguyễn Phúc Bửu ĐảoCon trưởng Đồng Khánh19161925
Bảo Đạikhông cókhông cóBảo Đại (1925–1945)Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy
Nguyễn Phúc Thiển
Con Khải Định19251945

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thái thượng hoàng

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Thái thượng hoàng có nghĩa là vua cha bề trên, có trường hợp chỉ gọi là thượng hoàng để có nghĩa rộng hơn (vua bề trên).

Tùy từng hoàn cảnh lịch sử, thực quyền của thượng hoàng khác nhau. Thượng hoàng có thể giao toàn quyền cho vua hoặc vẫn nắm quyền chi phối việc triều chính; hoặc có thể thượng hoàng chỉ mang danh nghĩa, có những vị không ở ngôi vua ngày nào nhưng do có con làm vua nên cũng được tôn xưng là Thái thượng hoàng. Đối với các vị chúa, khi nhường ngôi sẽ được tôn xưng là Thái thượng vương.

Thông thường, thượng hoàng là cha vua, nhưng có các trường hợp không phải như vậy: Thượng hoàng Trần Nghệ Tông truyền ngôi cho em là Duệ Tông, Duệ Tông mất lại lập cháu gọi bằng bác là Phế Đế; Thượng hoàng Mạc Thái Tổ truyền ngôi cho con là Thái Tông, Thái Tông mất sớm lại lập cháu nội là Hiến Tông; Thượng hoàng Lê Ý Tông là chú của vua Lê Hiển Tông.

Ngoài 7 Thượng hoàng nhà Trần từ Trần Thừa tới Nghệ Tông cùng Hồ Quý Ly, Mạc Thái Tổ, các Thượng hoàng còn lại trong lịch sử Việt Nam đều không tự nguyện làm Thượng hoàng mà do sự sắp đặt của quyền thần trong triều. Trong lịch sử Việt Nam, duy nhất có trường hợp Thái thượng hoàng, vua, Thái thượng vương và chúa cùng tồn tại trong khoảng 20 năm giai đoạn Cảnh Hưng cuối thời Hậu Lê. Đó là: Thái thượng hoàng Lê Ý Tông (1740–1759), vua Lê Hiển Tông (1740–1786), Thái thượng vương Trịnh Dụ Tổ (1740–1762) và chúa Trịnh Nghị Tổ (1740–1767).

Quê hương và kinh đô các triều đại

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Triều đạiNgười sáng lậpQuê hươngKinh đô
Hồng Bàng thịLộc Tục, tức Kinh Dương VươngNúi Ngũ Lĩnh- Trung Quốc (nơi sinh)
Khương Thủy, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc (quê tổ)
Hùng Vương thứ nhất định đô ở Phong Châu (nay là huyện Bạch Hạc, tỉnh Phú Thọ)
Nhà ThụcThục Phán, tức An Dương VươngBồn địa Tứ Xuyên, tỉnh Tứ Xuyên, Trung QuốcPhong Khê (nay là thành Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội)
Nhà TriệuTriệu Đà, tức Triệu Vũ ĐếHuyện Chính Định, tỉnh Hà Bắc, Trung QuốcCung điện Phiên Ngung (thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc)
Họ TrưngTrưng Trắc, tức Trưng Nữ VươngHuyện Mê Linh, Hà NộiHuyện Mê Linh, Hà Nội
Nhà Tiền LýLý Bí, tức Lý Nam ĐếThôn Cổ Pháp, xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
(đang tranh cãi)
Long Uyên (nay thuộc quận Long Biên, Hà Nội hoặc Bắc Ninh)
Họ TriệuTriệu Quang Phục, tức Triệu Việt Vương (xen giữa Tiền Lý Nam Đế và Hậu Lý Nam Đế)Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên (đang tranh cãi)Long Uyên (nay thuộc quận Long Biên, Hà Nội hoặc Bắc Ninh)… sau dời sang Vũ Ninh (nay là huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh)
Họ MaiMai Thúc Loan, tức Mai Hắc ĐếLàng Ngọc Trừng, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ AnVạn An (nay thuộc huyện Nam Đàn, Nghệ An)
Họ PhùngPhùng Hưng, tức Bố Cái Đại VươngXã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Nội
(đang tranh cãi)
Tống Bình (nay thuộc Hà Nội)
Họ KhúcKhúc Thừa Dụ, tức Khúc Tiên ChủXã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải DươngĐại La (nay thuộc Hà Nội)
Họ DươngDương Đình Nghệ, tức Dương Chính Công (giai đoạn tự chủ)
Dương Tam Kha, tức Dương Bình Vương (xen giữa Tiền Ngô Vương và Hậu Ngô Vương)
Tỉnh Thanh HóaDương Đình Nghệ đóng đô ở Đại La (nay thuộc Hà Nội) còn Dương Tam Kha đóng đô ở thành Cổ Loa (huyện Đông Anh, Hà Nội)
Họ KiềuKiều Công TiễnTỉnh Phú ThọĐại La (nay thuộc Hà Nội)
Nhà NgôNgô Quyền, tức Tiền Ngô VươngXã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Nội
(đang tranh cãi)
Cổ Loa (huyện Đông Anh, Hà Nội)
Nhà ĐinhĐinh Bộ Lĩnh, tức Đinh Tiên HoàngXã Gia Phương, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh BìnhHoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Bình)
Nhà Tiền LêLê Hoàn, tức Lê Đại HànhXã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
(quê gốc)
Xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình (nơi sinh)
Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Bình)
Nhà LýLý Công Uẩn, tức Lý Thái TổPhường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc NinhThăng Long (Hà Nội)
Nhà TrầnTrần Thủ Độ (người sáng lập thực tế)
Trần Cảnh, tức Trần Thái Tông (hoàng đế đầu tiên)
Làng Tức Mặc, phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (quê gốc)
Xã Canh Tân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình (nơi sinh)
Thăng Long (Hà Nội)
Nhà HồHồ Quý LyXã Hà Đông, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa (nơi sinh)Tây Đô (huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hoá)
Nhà Hậu TrầnTrần Ngỗi, tức Giản Định ĐếThành phố Hà Nội (nơi sinh)
làng Tức Mặc, phường Lộc Vượng, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (quê gốc)
Mô Độ (huyện Yên Mô – Ninh Bình
Nhà Hậu LêLê Lợi, tức Lê Thái Tổ (giai đoạn Lê sơ)
Lê Duy Ninh, tức Lê Trang Tông (giai đoạn Lê Trung hưng)
Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh HóaĐông Kinh (Hà Nội)
Nhà MạcMạc Đăng Dung, tức Mạc Thái TổThôn Cổ Trai, xã Ngũ Đoan, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng (nơi sinh)
Thôn Long Động, xã Nam Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương (quê gốc)
Đông Kinh (Hà Nội)
Chúa TrịnhTrịnh Kiểm (tức Trịnh Thế Tổ – người sáng lập thực tế)
Trịnh Tùng (tức Trịnh Thành Tổ – chúa Trịnh chính thức đầu tiên)
Thôn Sóc Sơn, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa (quê gốc)
Thôn Hổ Bái, xã Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa (nơi sinh)
Đông Kinh (Hà Nội)
Chúa NguyễnNguyễn Kim (tức Nguyễn Triệu Tổ – người sáng lập thực tế)
Nguyễn Hoàng (tức Nguyễn Thái Tổ – chúa Nguyễn chính thức đầu tiên)
Thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh HóaPhú Xuân (thành phố Huế – tỉnh Thừa Thiên Huế)
Nhà Tây SơnNguyễn Nhạc, tức Thái Đức ĐếThị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định (nơi sinh)
Thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An (quê gốc)
Quy Nhơn (thị xã An Nhơn, Bình Định)
Nhà NguyễnNguyễn Ánh, tức Nguyễn Thế TổThành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (nơi sinh)
Thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa (quê gốc)
Huế (thành phố Huế – tỉnh Thừa Thiên Huế)

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Những chính thể tự trị và ly khai

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Ngoài những triều đại chính thống, trong lịch sử Việt Nam còn xuất hiện những chính quyền tự chủ và tự lập. Họ là những triều đại không chính thức, có khi chỉ là 1 viên quan địa phương nổi lên hình thành thế lực cát cứ, hoặc là những người dân thường dựng cờ khởi nghĩa, thậm chí là các vương tôn hoàng thân quốc thích tranh chấp ngai vàng trong hoàng tộc nên tạo phản. Vì chính quyền của họ chưa thực sự vững mạnh hoặc chưa đủ điều kiện để thiết lập nên triều đại nên họ chỉ bị coi là giặc cỏ, là quân phiệt cát cứ, hay là quyền thần thế tập nhưng sự tồn tại của họ cũng là một nhân tố không thể thiếu trong dòng chảy lịch sử. Cũng có người đã xưng đế xưng vương đặt ra quốc hiệu, cũng có kẻ xưng công hầu khanh tướng, có người mới chỉ làm thủ lĩnh một vùng nhưng trên thực tế họ ít nhiều đã nắm quyền hành cai quản đất nước hoặc những khu vực địa lý nhất định chẳng khác gì một vương quốc độc lập. Ngoài ra còn có những khu vực tự trị của dân tộc thiểu số do các lãnh chúa người bản xứ cai trị, tuy danh nghĩa là thuần phục triều đình trung ương nhưng trên thực tế họ cũng có bộ máy cai trị và luật lệ riêng.

Vua các quốc gia cổ

19/11/2024 Thông tin chi tiết về Vua Việt Nam

Ngoài những triều đại của người Kinh ra, trên dải đất Việt Nam hiện tại còn tồn tại nhiều quốc gia cổ đại do người dân tộc thiểu số sáng lập ra như các triều đại Chăm Pa: Hồ Tôn Tinh, Việt Thường thị, Lâm Ấp, Hoàn Vương, Chiêm Thành, Panduranga-Chăm Pa, Thuận Thành trấn. Các tiểu quốc của người thiểu số ở Tây Nguyên: Thủy Xá – Hỏa Xá, Tiểu quốc J’rai, Tiểu quốc Mạ, Tiểu quốc Adham… Những quốc gia này cũng có vị trí rất quan trọng trên vũ đài chính trị, và họ cũng tranh đấu với các triều đại người Việt suốt hàng ngàn năm, cuối cùng họ bị đồng hóa. Họ có nền văn hóa và bản sắc dân tộc riêng không ảnh hưởng gì đến nền văn minh Trung Hoa, bởi lãnh thổ của họ đã hoàn toàn thuộc về Việt Nam nên vua của họ cũng cần được xem là một phần lịch sử Việt Nam. Rất tiếc, ngoại trừ vương quốc Chăm Pa, các tiểu quốc khác do sử liệu không nhiều nên thông tin về các vị vua hầu như không có nên không thể lập danh sách riêng.

Ngoài ra còn có trường hợp Phù Nam và Thủy Chân Lạp ở Nam Bộ nhưng vùng đó chỉ là một phần lãnh thổ của hai đế chế này, do đó không hẳn vua của hai chính thể đó là vua Việt Nam mà chỉ có mối liên đới nhất định mà thôi.

  • Niên hiệu
  • Miếu hiệu
  • Thụy hiệu
  • Tôn hiệu
  • Niên hiệu Việt Nam
  • Thế phả Vua Việt Nam
  • Danh sách truy tôn vua chúa Việt Nam
  • Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam
  • Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa
  • Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.